Đóng Menu
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC:
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Thành phần dược chất: Albendazol 200 mg.
Thành phần tá dược: Vừa đủ 1 viên nén bao phim.

DẠNG BÀO CHẾ:
Viên nén bao phim.
Viên nén tròn, hai mặt trơn, bao phim màu cam, có mùi thơm, cạnh và thành viên nguyên vẹn.

Chi tiết xin tham khảo toa của thuốc.
LIỀU DÙNG:
*Người lớn
- Bệnh ấu trùng sán lợn Cysticercus cellulosae ở mô thần kinh:
+ Cân nặng ≥ 60 kg: 400 mg/lần x 2 lần/ngày uống cùng với thức ăn, trong 8 - 30 ngày.
+ Cân nặng < 60 kg: 15 mg/kg/ngày (không quá 800 mg/ngày), chia 2 lần, uống cùng với thức ăn, trong 8 - 30 ngày.
Có thể nhắc lại nếu cần thiết.
- Bệnh nang sán chó Echinococcus (điều trị xen kẽ với phẫu thuật): liều dùng như trên, nhưng một đợt điều trị kéo dài 28 ngày, nhắc lại sau 14 ngày nghỉ thuốc. Cứ thế điều trị 3 đợt liên tiếp.
- Giun đũa, giun móc, giun tóc, giun kim: 400 mg uống 1 liều duy nhất trong 1 ngày. Có thể nhắc lại sau 3 tuần.
- Giun lươn (Strongyloides): 400 mg/lần/ngày uống trong 3 ngày. Có thể nhắc lại sau 3 tuần.
- Giun Capillaria: 200 mg/lần x 2 lần/ngày, trong 10 ngày.
- Ấu trùng di trú ở da: 400 mg/lần/ngày, uống trong 3 ngày. Có thể tăng lên 5 - 7 ngày mà không thêm tác dụng không mong muốn.
- Bệnh do Giardia: 400 mg/lần/ngày, uống trong 5 ngày.
- Bệnh sán lá gan do Clonorchis sinensis: 10 mg/kg/ngày, uống trong 7 ngày.
- Bệnh giun chỉ bạch huyết Wuchereria bancrofti, Brugia melafi), nhiễm giun chỉ tiềm ẩn (bệnh phổi nhiệt đới tăng bạch cầu ưa eosin): diethylcarbamazin là thuốc
được lựa chọn để diệt giun chỉ cả ấu trùng lẫn trưởng thành. Ở các vùng có bệnh giun chỉ lưu hành, hàng năm cho 1 liều đơn albendazol 400 mg với diethylcarbamazin 6 mg/kg hoặc ivermectin (200 microgam/kg) có tác dụng ngăn chặn bệnh lây truyền. Điều trị như vậy tiếp tục ít nhất trong 5 năm.
- Nhiễm Toxocara (ấu trùng di trú nội tạng): 400mg/lần x 2 lần/ngày, trong 5 ngày.
*Trẻ em từ 2 - 17 tuổi
- Giun lươn (Strongyloides): 400 mg/lần/ngày uống trong 3 ngày. Có thể nhắc lại sau 3 tuần.
- Nhiễm giun lươn mạn tính: 400 mg/lần x 2 lần/ngày, uống trong 3 ngày. Có thể lặp lại điều trị sau 3 tuần nếu cần thiết.
- Bệnh nang sán chó (Echinococcus granulosus): Trẻ em trên 6 tuổi uống 15 mg/kg/ngày (khoảng 1 - 2 viên/lần, không quá 800 mg/ngày), chia làm 2 lần, 
uống cùng với thức ăn, điều trị trong 28 ngày, nhắc lại sau 14 ngày ngừng thuốc, điều trị 2 - 3 đợt liên tiếp. Chưa có liều cho trẻ dưới 6 tuổi.
- Giun đũa, giun móc, giun tóc, giun kim: 400 mg uống 1 liều duy nhất trong 1 ngày. Có thể nhắc lại sau 3 tuần.
- Bệnh ấu trùng sán lợn Cysticercus cellulosae ở mô thần kinh: Trẻ em trên 6 tuổi uống 15 mg/kg/ngày (khoảng 1 - 2 viên/lần, không quá 800 mg/ngày), chia 2 lần, uống cùng với thức ăn, trong 8 - 30 ngày. Có thể nhắc lại nếu cần thiết. Chưa có liều cho trẻ dưới 6 tuổi. 
- Giun Capillaria: 200 mg/lần x 2 lần/ngày, trong 10 ngày.
- Ấu trùng di trú ở da: Trẻ em ≥ 40 kg uống 200 mg/lần/ngày (5 mg/kg/ngày), trong 3 ngày. Chưa có liều cho trẻ em < 40 kg.
- Bệnh sán lá gan do Clonorchis sinensis: Trẻ em ≥ 20 kg uống 200 mg/lần/ngày (10 mg/kg/ngày), trong 7 ngày. Chưa có liều cho trẻ em < 20 kg.
- Nhiễm Toxocara (ấu trùng di trú nội tạng): 400 mg/lần x 2 lần/ngày, trong 5 ngày.

CÁCH DÙNG: 
Dùng đường uống. Viên có thể nhai, nuốt hoặc nghiền và trộn với thức ăn. Không cần phải nhịn đói hoặc tẩy.

Một số lưu ý đặc biệt về xử lý thuốc trước và sau khi sử dụng thuốc:
Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.

Chi tiết xin tham khảo toa của thuốc.

CHỈ ĐỊNH:

  • Bệnh ấu trùng sán lợn (Taenia solium) ở hệ thần kinh (trong hoặc ngoài nhu mô thần kinh).
  • Bệnh nang sán chó (Echinococcus granulosus) ở gan, phổi và màng bụng trước khi phẫu thuật hoặc khi không thể phẫu thuật được.
  • Nhiễm một hoặc nhiều loại ký sinh trùng đường ruột như giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun móc (Ancylostoma duodenal và Necator americanus), giun tóc (Trichuris trichiura), giun lươn (Strongyloides stercoralis), giun kim (Enterobius vermicularis) và giun chỉ (Mansonella perstants, Wuchereria bancrofti, Loa loa).
  • Ấu trùng di trú ở da hoặc di trú nội tạng do Toxocara canis hoặc T. cati.
  • Bệnh do Giardia gây ra.
  • Bệnh sán lá gan (Clonorchis sinensis).

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

  • Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với các hợp chất loại benzimidazol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ có thai.

Chi tiết xin tham khảo toa của thuốc.

Sản phẩm liên quan

0/5
(0 nhận xét)
  • 0% | 0 đánh giá
  • 0% | 0 đánh giá
  • 0% | 0 đánh giá
  • 0% | 0 đánh giá
  • 0% | 0 đánh giá

Chia sẻ nhận xét về sản phẩm

Gửi nhận xét
GỬI ĐÁNH GIÁ CỦA BẠN
Đánh giá
Gửi