Đóng Menu
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC:
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Thành phần dược chất: Albendazol (micronized) 400 mg.
Thành phần tá dược: Vừa đủ 1 viên nén bao phim.

DẠNG BÀO CHẾ:
Viên nén bao phim.
Viên nén tròn, bao phim màu cam, có mùi thơm, cạnh và thành viên nguyên vẹn.

Chi tiết xin tham khảo toa của thuốc.
LIỀU DÙNG:
Bệnh ấu trùng sán dây lợn Cysticercus cellulosae ở mô thần kinh
- Người lớn và trẻ em > 6 tuổi:
+ Cân nặng ≥ 60 kg: 1 viên/lần, 2 lần/ngày.
+ Cân nặng < 60 kg: 15 mg/kg/ngày (không quá 800 mg/ngày), chia 2 lần.
- Trẻ em ≤6 tuổi: chưa có liều cho trẻ em ≤ 6 tuổi.
- Uống cùng thức ăn, uống liên tục trong 8-30 ngày.
- Có thể điều trị nhắc lại nếu cần thiết.

Bệnh nang sán chó Echinococcus
- Liều dùng như trên.
- Uống cùng thức ăn.
- Một đợt điều trị kéo dài 28 ngày, nhắc lại sau 14 ngày ngừng thuốc. Điều trị 3 đợt liên tiếp.

Giun đũa, giun móc hoặc giun tóc, giun kim
- Người lớn và trẻ em > 2 tuổi: 1 viên/lần. Liều duy nhất. Có thể nhắc lại sau 3 tuần.
- Trẻ em ≤ 2 tuổi: Hàm lượng 400 mg không thích hợp cho trẻ em ≤ 2 tuổi.

Giun lươn (Strongyloides)
- Người lớn và trẻ em > 2 tuổi: 1 viên/lần, 1 lần/ngày, uống liên tục trong 3 ngày. Có thể nhắc lại sau 3 tuần.
- Trẻ em ≤ 2 tuổi: Hàm lượng 400 mg không thích hợp cho trẻ em ≤ 2 tuỗi.

Giun Capillaria
- Người lớn và trẻ em: 200 mg/lần, 2 lần/ngày trong 10 ngày.

Ấu trùng di trú ở da
- Người lớn: 1 viên/lần, 1 lần/ngày, uống liên tục trong 3 ngày. Có thể tăng thời gian điều trị lên từ 5 - 7 ngày, tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của bệnh và đáp ứng của bệnh nhân.
- Trẻ em: 5 mg/kg/ngày, uống liên tục trong 3 ngày.

Bệnh do Giardia
- Người lớn và trẻ em > 2 tuổi: 1 viên/lần, 1 lần/ngày, uống liên tục trong 5 ngày.

Bệnh sán lá gan do Clonorchis sinensis
- Người lớn và trẻ em: 10 mg/kg/ngày, uống liên tục trong 7 ngày.

Bệnh giun chỉ bạch huyết (Wuchereria bancrofti, Brugia melafi), nhiễm giun chỉ tiềm ẩn (bệnh phổi nhiệt đới tăng bạch cầu ưa eosin)
- Dùng phối hợp albendazol 400 mg với diethylcarbamazin 6 mg/kg hoặc ivermectin 200 microgam/kg, 1 lần/năm, điều trị tiếp tục trong ít nhất 5 năm.

Nhiễm Toxocara (ấu trùng di trú nội tạng)
- Người lớn và trẻ em: 1 viễn/lần, 2 lần/ngày, uống liên tục trong 5 ngày.

CÁCH DÙNG:
- Dùng đường uống.
- Không cần phải nhịn đói hoặc dùng thuốc xổ trước khi dùng thuốc.
- Có thể nhai, nuốt hoặc nghiền và trộn với thức ăn.
- Trường hợp quên uống một liều dùng: Hãy uống ngay khi nhớ ra và dùng liều tiếp theo vào thời gian thường lệ. Không dùng liều gấp đôi để bù vào liều đã quên.

Một số lưu ý đặc biệt về xử lý thuốc trước và sau khi sử dụng thuốc:
Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.

Chi tiết xin tham khảo toa của thuốc.
CHỈ ĐỊNH:
- Bệnh ấu trùng sán lợn (Taenia solium) ở hệ thần kinh (trong hoặc ngoài nhu mô thần kinh).
- Bệnh nang sán chó (Echinococcus granulosus) ở gan, phổi và màng bụng trước khi phẫu thuật hoặc khi không thể phẫu thuật được.
- Nhiễm một hoặc nhiều loại ký sinh trùng đường ruột như giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun móc (Ancylostoma duodenal và Necator americanus), giun tóc (Trichuris trichiura), giun lươn (Strongyloides stercoralis), giun kim (Enterobius vermicularis), giun chi (Mansonella perstants, Wuchereria bancrofti, Loa loa).
- Ấu trùng di trú ở da hoặc di trú nội tạng do Toxocara canis hoặc T. cati.
- Bệnh do Giardia gây ra.
- Bệnh sán lá gan (Cionorchis sinensis).

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Mẫn cảm với các hợp chất loại benzimidazol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc (xem mục Thành phần công thức thuốc).
- Phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai.

Chi tiết xin tham khảo toa của thuốc.

Sản phẩm liên quan

0/5
(0 nhận xét)
  • 0% | 0 đánh giá
  • 0% | 0 đánh giá
  • 0% | 0 đánh giá
  • 0% | 0 đánh giá
  • 0% | 0 đánh giá

Chia sẻ nhận xét về sản phẩm

Gửi nhận xét
GỬI ĐÁNH GIÁ CỦA BẠN
Đánh giá
Gửi