Đóng Menu
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC:
Mỗi viên nén phân tán chứa:
Thành phần dược chất: Amoxicilin (dưới dạng amoxicilin trihydrat compacted) 1000 mg.
Thành phần tá dược: Vừa đủ 1 viên nén phân tán.

DẠNG BÀO CHẾ:
Viên nén phân tán
Viên nén dài, hai mặt trơn, cạnh và thành viên nguyên vẹn.

Chi tiết xin tham khảo toa của thuốc.
LIỀU DÙNG:
Lựa chọn liều lượng amoxicilin nên dựa vào các đặc tính sau:
- Các tác nhân gây bệnh nghi ngờ và khả năng nhạy cảm của chúng với kháng sinh.
- Mức độ nhiễm khuẩn và vị trí nhiễm khuẩn.
- Tuổi, cân nặng và chức năng thận của bệnh nhân.
Chi tiết liều dùng xin tham khảo toa của thuốc.

CÁCH DÙNG:
- Dùng đường uống.
Sự hấp thu của amoxicilin không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Thuốc có thể được sử dụng theo hai cách: phân tán viên thuốc trong nước để tạo hỗn dịch uống, hoặc uống trực tiếp với với nước. Có thể bẻ đôi thuốc để dễ nuốt.
- Hướng dẫn cách mở bao bì:
Dùng tay hoặc dụng cụ sắc nhọn khoét mở theo đường viền trên vỉ để lấy viên. Không bấm, ấn để lấy viên thuốc ra khỏi vỉ để tránh viên bị gãy hoặc vỡ (xem hình trong toa).
Nếu hình dạng viên thuốc không còn nguyên vẹn, vẫn tiến hành pha thuốc vào nước và sử dụng theo hướng dẫn.
Sử dụng viên ngay sau khi lấy ra khỏi vỉ.

Một số lưu ý đặc biệt về xử lý thuốc trước và sau khi sử dụng thuốc:
Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.

Chi tiết xin tham khảo toa của thuốc.
CHỈ ĐỊNH:
Amoxicilin được dùng để điều trị các nhiễm khuẩn ở người lớn và trẻ em:
- Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn.
- Viêm tai giữa cấp tính.
- Viêm amiđan và viêm họng cấp tính do liên cầu khuẩn.
- Đợt cấp tính của viêm phế quản mạn tính.
- Viêm phổi mắc phải cộng đồng.
- Viêm bàng quang cấp tính.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng trong thai kì.
- Viêm bể thận cấp tính.
- Sốt thương hàn và sốt phó thương hàn.
- Áp xe nha khoa kèm viêm tế bào lan rộng Nhiễm khuẩn khớp giả.
- Điều trị Helicobacter pylori.
- Bệnh Lyme.
Amoxicilin còn được dùng trong dự phòng viêm nội tâm mạc.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Quá mẫn với amoxicilin, kháng sinh penicilin khác hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Tiền sử quá mẫn nghiêm trọng (như sốc phản vệ) với kháng sinh betalactam (như cephalosporin, carbapenem hoặc monobactam).

Chi tiết xin tham khảo toa của thuốc.
0/5
(0 nhận xét)
  • 0% | 0 đánh giá
  • 0% | 0 đánh giá
  • 0% | 0 đánh giá
  • 0% | 0 đánh giá
  • 0% | 0 đánh giá

Chia sẻ nhận xét về sản phẩm

Gửi nhận xét
GỬI ĐÁNH GIÁ CỦA BẠN
Đánh giá
Gửi