LIỀU LƯỢNG - CÁCH DÙNG:
Trẻ em:
- Điều trị xơ nang ở trẻ em từ 6 đến dưới 18 tuổi và không có chống chỉ định: uống 20 mg/kg/ngày, chia làm 2 - 3 lần, có thể tăng liều lên đến 30 mg/kg/ngày
- Điều trị xơ viêm đường mật ở trẻ em và thanh thiếu niên: 5 - 10 mg/kg x 2 - 3 lần/ngày. Liều lượng và số lần sử dụng trong ngày điều chỉnh tùy thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân. Tối đa: 15 mg/kg x 3 lần/ngày.
- Điều trị tắc mật khi nuôi dưỡng ngoài đường tiêu hóa hoàn toàn ở trẻ em và thanh thiếu niên: 10 mg/kg x 3 lần/ngày.
Người lớn:
- Điều trị xơ gan mật tiên phát: 10 - 15 mg/kg/ngày, chia làm 2 - 4 lần/ngày.
- Hòa tan sỏi mật giàu cholesterol:
+ 6 - 12 mg/kg/ngày, dùng một liều duy nhất trước khi đi ngủ hoặc chia làm 2 -
3 lần. Với bệnh nhân béo phì có thể dùng liều 15 mg/kg/ngày, nếu cần. Liều trước khi đi ngủ có thể lớn hơn các liều khác trong ngày để tránh sự gia tăng nồng độ cholesterol mật trong cơ thể vào ban đêm.
+ Dùng kéo dài trong 6 - 24 tháng tùy theo kích thước và vị trí sỏi. Khi sỏi đã tan, tiếp tục dùng trong 3 - 4 tháng nữa.
- Ngăn ngừa sỏi mật ở bệnh nhân đang giảm cân nhanh chóng: 300 mg x 2 lần/ngày.
THẬN TRỌNG:
- Trong ba tháng đầu sử dụng thuốc, cần tiến hành kiểm tra các chỉ số AST (SGOT), ALT (SGPT) và γ-GT của gan mỗi 4 tuần. Sau đó, tiến hành kiểm tra mỗi 3 tháng. Việc theo dõi các chỉ số này, ngoài việc giúp đánh giá đáp ứng của
bệnh nhân đang điều trị xơ gan mật tiên phát với Ursimex 300, còn giúp phát hiện sớm nguy cơ suy gan, đặc biệt ở bệnh nhân đang ở giai đoạn tiến triển của xơ gan mật tiên phát.
- Khi sử dụng thuốc hòa tan sỏi mật giàu cholesterol: để đánh giá hiệu quả điều trị và phát hiện kịp thời vôi hóa sỏi mật, tùy thuộc vào kích thước sỏi, túi mật nên được nhìn thấy tổng quát và thấy các vị trí tắc khi bệnh nhân đứng và nằm
ngửa (tư thế siêu âm) sau 6 - 10 tháng bắt đầu điều trị (bằng cách chụp Xquang túi mật có uống thuốc cản quang). Nếu túi mật không được nhìn thấy khi chụp X-quang, hoặc có vôi hóa sỏi mật, hẹp túi mật hoặc thường bị đau quặn
mật thì không sử dụng Ursimex 300.
- Khi sử dụng để điều trị các giai đoạn tiến triển của xơ gan mật tiên phát: xơ gan mất bù rất hiếm khi được phát hiện trên bệnh nhân. Ngưng ngay Usimex 300 nếu xơ gan mất bù xảy ra.
- Giảm liều Ursimex 300, nếu xuất hiện tiêu chảy trong thời gian điều trị. Ngưng thuốc nếu tiêu chảy dai dẳng.
- Thuốc Ursimex 300 có chứa tá dược lactose (dưới dạng lactose monohydrat). Do đó, bệnh nhân có vấn đề về di truyền không dung nạp galactose hiếm gặp, thiếu men Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucosegalactose không nên dùng thuốc này.
- Không sử dụng thuốc này ở bệnh nhân bị rối loạn đường ruột, các vấn đề về gan do có thể gây cản trở chu trình gan ruột của muối mật. Thuốc không có tác dụng hòa tan sỏi mật bị vôi hóa, sắc tố hóa hoặc trên bệnh nhân có túi mật
không hoạt động.
- Phụ nữ có thai: chống chỉ định.
- Phụ nữ cho con bú: chưa có đầy đủ thông tin về sự bài tiết của acid ursodeoxycholic trong sữa mẹ. Không dùng thuốc hoặc không cho con bú nếu cần sử dụng thuốc.
- Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
- Các thuốc làm tăng cholesterol trong mật như các thuốc tránh thai đường uống, hormon có tính oestrogen và các thuốc hạ cholesterol máu như clofibrat có thể làm tăng sỏi mật, làm giảm tác dụng tan sỏi mật của acid
ursodeoxycholic. Do đó, không nên sử dụng Ursimex 300 với các thuốc này.
- Dùng đồng thời với các thuốc gắn kết với acid mật như các thuốc kháng acid có chứa nhôm, than hoạt tính, cholestyramin, colestipol có thể làm giảm tác dụng điều trị của acid ursodeoxycholic. Do đó, tránh sử dụng đồng thời với các
thuốc này. Nếu cần sử dụng, uống các thuốc này cách xa Ursimex 300 ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi dùng thuốc.
- Acid ursodeoxycholic có thể làm tăng sự hấp thu ciclosporin ở ruột. Cần theo dõi nồng nồng độ ciclosporin trong máu khi sử dụng đồng thời với Ursimex 300 và điều chỉnh liều ciclosporin nếu cần.
- Acid ursodeoxycholic có thể làm giảm sự hấp thu của ciprofloxacin. Acid ursodeoxycholic làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax) và diện tích dưới đường cong (AUC) của nitrendipin. Thuốc cũng có thể tương tác, làm
giảm hiệu quả điều trị của dapson. Do đó, cần chỉnh liều các thuốc này nếu cần.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:
- Triệu chứng: tiêu chảy. Các tác dụng phụ nghiêm trọng hầu như không xảy ra trong trường hợp quá liều vì sự hấp thụ acid ursodeoxycholic giảm khi tăng liều và do đó được đào thải nhiều hơn qua phân.
- Xử trí: điều trị triệu chứng tiêu chảy bằng cách bổ sung nước và các chất điện giải.
ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM.
NẾU CẦN BIẾT THÊM THÔNG TIN, XIN HỎI Ý KIẾN BÁC SĨ.
HẠN DÙNG: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
0 BẢO QUẢN: dưới 30 C, tránh ẩm và ánh sáng.