Đóng Menu

THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC:
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Thành phần dược chất: Ibuprofen 200 mg.
Thành phần tá dược: Vừa đủ 1 viên nén bao phim.

DẠNG BÀO CHẾ:
Viên nén bao phim.
Viên nén dài, hai mặt trơn, bao phim màu cam.

Chi tiết xin tham khảo toa của sản phẩm.

LIỀU DÙNG:
- Nên bắt đầu với liều thấp nhất có hiệu quả, sau đó điều chỉnh liều dùng theo đáp ứng điều trị và tác dụng không mong muốn gặp phải trong quá trình sử dụng thuốc.
Trong điều trị dài hạn, mục tiêu là duy trì liều thấp.
Nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể để giảm triệu chứng
(Xem mục Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc).
- Bệnh viêm khớp dạng thấp:
 + Liều khởi đầu: 4 viên/lần, 3 lần/ngày. Tổng liều 2400 mg/ngày.
 + Liều duy trì: 2 viên/lần, 3-4 lần/ngày. Tổng liều 1200-1600 mg/ ngày.
Các liều trong ngày uống cách nhau ít nhất 4– 6 giờ. Tổng liều không quá 2400 mg/ngày (tương đương 12 viên/ ngày). Một số bệnh nhân có thể dùng liều duy trì từ 3- 4 viên/ngày.
- Viêm khớp dạng thấp vị thành niên:
 + Liều khuyến cáo: 20-30 mg/ kg cân nặng, chia thành 3- 4 lần/ ngày, tối đa 40 mg/kg cân nặng/ngày nếu viêm khớp nặng.
 + Ở trẻ em cần nặng dưới 30 kg, nên sử dụng chế phẩm dạng lỏng để việc phân liều được chính xác.
- Điều trị ngắn hạn triệu chứng sốt và đau mức độ nhẹ đến trung bình:
Người lớn, trẻ em trên 12 tuổi (> 40 kg): kg): Uống 1 – 2 viên/ lần, 1 – 4 lần/ ngày (nếu cần).
Các liều trong ngày uống cách nhau ít nhất 4– 6 giờ. Liều duy nhất lớn hơn 400 mg chưa ghi nhận việc tăng hiệu quả giảm đau.
- Đau bụng kinh:
 + Uống 1-2 viên/ lần, 1 – 3 lần/ ngày (nếu cần). Bắt đầu dùng thuốc khi có dấu hiệu kinh nguyệt.
 + Trẻ từ 6-9 tuổi (20-29 kg): Uống 1 viên/ lần, 1-3 lần/ngày.
 + Trẻ từ 10-12 tuỗi (30-40 kg): Uống 1 viên/lần, 1 - 4 lần/ ngày.
Khoảng cách giữa các liều ít nhất 4–6 giờ.
- Người cao tuổi: Tăng nguy cơ xuất hiện các tác dụng không mong muốn của thuốc. Nếu cần thiết phải sử dụng thuốc, nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể. Cần theo dõi thường xuyên các dấu hiệu xuất huyết tiêu hóa trong quá trình điều trị. Cần chỉnh liều phù hợp nếu có kèm suy yếu chức năng gan, thận.
- Bệnh nhân suy gan, suy thận: Thận trọng khi dùng thuốc. Nên điều chỉnh liều dùng theo tình trạng của mỗi bệnh nhân ở mức thấp nhất có thể và theo dõi chức năng thận trong trường hợp bệnh nhân suy thận. (Xem mục Chống chỉ định, Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc).

CÁCH DÙNG:
- Thuốc dùng đường uống.
- Nên dùng thuốc trong bữa ăn ở những bệnh nhân dễ bị kích ứng dạ dày. Nên uống thuốc trong hoặc ngay sau khi ăn, với nhiều nước. Thuốc nên được uống nguyên viên, không nhai, bẻ, nghiền hoặc ngậm để tránh khó chịu và gây kích ứng ở họng.
- Trường hợp quên uống một liều thuốc: Không dùng liều gấp đôi để bù vào liều đã quên. Nếu có bất kỳ câu hỏi nào khác về việc sử dụng thuốc nên liên hệ bác sĩ hoặc dược sĩ.

Một số lưu ý đặc biệt về xử lý thuốc trước và sau khi sử dụng thuốc:
Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.

Chi tiết xin tham khảo toa của thuốc.

CHỈ ĐỊNH:
- Điều trị ngắn hạn ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi (> 20 kg): Các triệu chứng sốt và đau mức độ nhẹ đến trung bình, đau bụng kinh.
- Điều trị dài hạn các triệu chứng đau và viêm do viêm khớp dạng thấp mạn tính.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Mẫn cảm với ibuprofen hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc (xem mục Thành phần công thức thuốc).
- Loét da dày - tả tràng tiến triển hoặc có tiền sử loét xuất huyết tiêu hóa tái phát (trước đó có 02 hoặc nhiều hơn các đợt loét hoặc xuất huyết đã biết).
- Suy gan nặng.
- Suy thận nặng (độ lọc cầu thận - GFR<30 mL/phút).
- Suy tim nặng (mức độ IV theo phân loại suy tim của Hiệp hội tim mach New York-NYHA) hoặc bênh mạch vành.
- Các tình trạng liên quan đến làm tăng nguy cơ chảy máu.
- Tiền sử xuất huyết hoặc thủng dạ dày khi điều trị NSAID trước đó.
- Phụ nữ mang thai ở giai đoạn 3 tháng cuối thai kỳ (Xem mục Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú).
- Bệnh nhân có tiền sử dị ứng (như hen suyễn, viêm mũi hoặc nỗi mày đay) hoặc mẫn cảm với aspirin hoặc các thuốc NSAID khác.
- Bệnh mạch máu não hoặc chảy máu cấp.
- Các bệnh huyết học (như xuất huyết nội tạng, rối loạn tạo máu).
- Bệnh nhân mất nước nặng (do nôn ói, tiêu chảy, không bù đủ dịch).
- Viêm đại tràng.

Chi tiết xin tham khảo toa của sản phẩm.

0/5
(0 nhận xét)
  • 0% | 0 đánh giá
  • 0% | 0 đánh giá
  • 0% | 0 đánh giá
  • 0% | 0 đánh giá
  • 0% | 0 đánh giá

Chia sẻ nhận xét về sản phẩm

Gửi nhận xét
GỬI ĐÁNH GIÁ CỦA BẠN
Đánh giá
Gửi